DEG là gì ? Ứng dụng của DEG

DEG là gì ? Ứng dụng của DEG

DEG là gì ? Thông tin chi tiết của DEG

Nó là một chất lỏng không màu, thực tế không mùi và hút ẩm có vị ngọt. Nó là một dimer bốn carbon của ethylene glycol.

THÔNG TIN MÔ TẢ
Tên dung môi Diethylene Glycol
Tên khác

DEG, Etylen diglycol, Diglycol, Dihydroxy dietyl ete

Xuất xứ

Indonesia - Thailand - Malaysia - Kuwait

Diethylene Glycol (DEG) là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi có công thức C4H10O3. Nó có thể hòa tan cả trong nước và trong nhiều hợp chất hữu cơ và có đặc tính hút ẩm làm cho nó trở thành một hóa chất công nghiệp hữu ích.

DEG là gì ? Ứng dụng của MEG
DEG xuất xứ : Thái Lan , In Đô , Mã Lai, Cô oét

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

ĐẶC TRƯNG PHẠM VI TIÊU CHUẨN ĐẶC TRƯNG ĐƠN VỊ
Màu Chất lỏng trong suốt Chất lỏng trong suốt
Tỉ trọng 1,1 1.105 kg/m3
Điểm sáng 110 122 °C
Điểm sôi 225 235 °C
điểm rót -5 -11 °C
trọng lượng phân tử 105 106
Công thức hóa học C4H10O3 C4H10O3

Nó có thể trộn được trong nước , rượu , ete , axeton và etylen glycol . DEG là dung môi được sử dụng rộng rãi. 

 TÍNH CHẤT VẬT LÝ

KIỂM TRA ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH
trọng lượng phân tử 106.14
Trọng lượng riêng 1.118(20℃)
Điểm sôi 245
Điểm nóng chảy(Điểm rắn) -8
Điểm chớp cháy (mở) 152
Chỉ số khúc xạ ( 1.4472
điểm đốt cháy 351
Giới hạn nổ trong không khí tập% Giới hạn dưới 1,6/giới hạn trên 10,8

Diethylene glycol có nguồn gốc như một đồng sản phẩm với ethylene glycol (MEG) và triethylene glycol . Ngành công nghiệp thường hoạt động để tối đa hóa sản xuất MEG. Ethylene glycol cho đến nay là sản phẩm glycol có khối lượng lớn nhất trong nhiều ứng dụng.

DIETHYLENE-GLYCOL-SAPACHEMVN-DEG-ARAB-002
DIETHYLENE-GLYCOL-SAPACHEMVN-DEG-ARAB-002

Diethylene glycol giúp xử lý khí và giữ ẩm

  • Hóa chất này có tác dụng sấy khô khí
  • Là một chất liệu tốt để giúp khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocarbon Là một chất dẻo hóa và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, coating, nút bần

Diethylene glycol là chất bôi trơn quen thuộc

  • Chất trợ mài thuỷ tinh
  • Thành phần của chất hồ vải
  • Chất trợ nghiền trong sản xuất xi măng
  • Chất gở khuôn

Khả năng hòa tan của Diethylene Glycol (DEG)

Hòa tan hoàn toàn vối nước ở nhiệt độ phòng.
  • Diethylene Glycol hòa nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
  • Các chất tan hạn chế trong Diethylene Glycol là gelatine, dextrin và casein
  • Các chất không tan trong Diethylene Glycol là Hydrocacbon thơm và Hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông, cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hóa.

    Chất kết hợp dung môi

    • Chúng có vai trò làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan.
    • Bên cạnh đó, đây cũng là chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in.
    • Diethylene glycol ứng dụng là dung môi
    • Có vai trò quan trọng giúp phân tách các hydrocarbon mạch thẳng và mạch vòng
    • Được làm mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun, chất màu cho sơn và thuốc nhuộm
    • Nhờ khả năng hòa tan với nước và nhiều chất vô cơ nên chúng cũng được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt cũng như xà phòng tẩy rửa hóa học
    • Là dung môi quen thuộc giúp hòa tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set, ứng dụng trong máy in có tốc độ cao
    Diethylene Glycol (DEG) - Thái Lan - Chất nhũ hóa 03
    DIETHYLENE GLYCOL (DEG) - THÁI LAN - CHẤT NHŨ HÓA - 002

    Là hoá chất trung gian

    • Đây là nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán
    • Deg Diethylene glycol giúp sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
    • Sản xuất PU dẻo nhiệt

    Là chất nhũ hoá

    • Dầu bội trơn, dầu nhớt
    • Nó cũng là nguyên liệu thô trong sản xuất ester và polyester, nên được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn…
    • Là nguyên liệu ban đầu để giúp sản xuất DiethyleneGlycol nitrate – thành phần của thuốc nổ không có khói.
    • Nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane…
    nguy hiểm
    An toàn vệ sinh lao động ( ATVSLĐ/ ATVSLĐ):
    Các mối nguy hiểm chính
    Dễ cháy, hơi độc
    Ghi nhãn GHS :
    GHS02: Dễ cháyGHS06: Độc hạiGHS07: Dấu chấm than
    NFPA 704 (kim cương lửa)
    Điểm sángdễ cháy
    Liều lượng hoặc nồng độ gây chết người (LD, LC):
    LD 50 ( liều trung bình )
    2 — 25 g/kg (miệng, chuột cống) [1]